HỌC VIỆN MÚA VIỆT NAM
Ươm mầm và nuôi dưỡng tài năng Nghệ thuật Múa
✆ +84 (243) 764 3546 ✉ hvmvn@vnad.edu.vn
diễn viên múa dân gian dân tộc
Chương trình đào tạo chuyên sâu: Diễn viên múa dân gian dân tộc
Mã chương trình đào tạo chuyên sâu: 521021DD
Thuộc ngành/nghề: Diễn viên múa
Mã ngành/nghề: 5210213
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: Từ 02 đến 04 năm
Đối tượng tuyển sinh: Theo yêu cầu của từng khóa tuyển sinh
I. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC MÀ NGƯỜI HỌC PHẢI ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI TỐT NGHIỆP NGÀNH, NGHỀ DIỄN VIÊN MÚA
1. Giới thiệu chung về ngành, nghề Diễn viên múa
Múa là một bộ môn nghệ thuật biểu diễn sử dụng ngôn ngữ hình thể để phản ánh tư tưởng, tình cảm, hiện tượng của cuộc sống. Nguồn gốc của nghệ thuật múa chính là những hành động của con người trong đời sống, trong quá trình lao động cộng với sự quan sát thiên nhiên. Từ đó, các động tác múa có những thay đổi, cải tiến, mang tính khái quát nghệ thuật cao để diễn đạt những nội dung, tình cảm, suy nghĩ và ý tưởng tới khán giả.
Diễn viên múa đã dùng chính cơ thể của mình để làm sống dậy các nhân vật, thể hiện những cảm xúc và tạo ra phong cách cho màn trình diễn. Diễn viên múa dựa và các kỹ thuật, nhịp điệu và thực hiện theo ý tưởng của người biên đạo múa. Do vậy, cơ thể của người diễn viên múa rất uyển chuyển, họ biết cách điều hòa nhịp thở, đứng và di chuyển cơ thể. Diễn viên múa thường biểu diễn trong các nhà hát, sân khấu và đài truyền hình.
Diễn viên biểu diễn múa trình độ trung cấp là ngành, nghề mà người học được học tập, nghiên cứu các môn múa ở nước ngoài và trong nước như: múa cổ điển châu Âu, múa đương đại, múa dân gian Việt Nam, múa truyền thống Việt Nam, múa đôi (Duo), múa tính cách nước ngoài, kỹ thuật biểu diễn trong tác phẩm múa, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
Diễn viên biểu diễn kịch múa sau khi tốt nghiệp trở thành diễn viên múa trong các nhà hát chuyên về lĩnh vực múa ballet và đương đại, tham gia biểu diễn tại các dàn nhạc giao hưởng, các chương trình ca múa nhạc tổng hợp, chương trình truyền hình nghệ thuật; các chương trình cấp quốc gia và tư nhân đầu tư theo đơn đặt hàng của Nhà nước và tư nhân...
Diễn viên biểu diễn múa dân gian dân tộc sau khi tốt nghiệp trở thành diễn viên múa hoạt động trong các nhà hát, đoàn ca múa nhạc tổng hợp hoặc thành lập nhóm riêng hoạt động tự do trong các chương trình tổ chức sự kiện giới thiệu quảng cáo của các doanh nghiệp của Nhà nước và tư nhân.
2. Kiến thức
Mô tả được những kiến thức cơ bản về lịch sử múa Việt Nam và thế giới, các kiến thức cơ sở ngành âm nhạc như: xướng âm, hình thức âm nhạc, nhạc lý cơ bản;
Có kiến thức cơ bản về biểu diễn múa cổ điển châu Âu, múa đương đại, múa đôi (Duo) và múa tính cách của nước ngoài; về biểu diễn múa dân gian Việt Nam và múa truyền thống Việt Nam trong chương trình đào tạo trung cấp chính quy của khóa học;
Xác định được các kiến thức, kỹ thuật múa của chuyên ngành cơ bản để luyện tập, thực hiện được các vai diễn trong tác phẩm múa, thơ múa và kịch múa đạt yêu cầu đề ra;
Nắm được các kỹ thuật cơ bản của ngành, nghề, các kỹ thuật kỹ xảo trong biểu diễn múa để luyện tập và thực hiện các loại kỹ thuật đó;
Có kỹ năng về các hình thức nghệ thuật liên quan đến ngành, nghề như nghệ thuật trình diễn sân khấu, nghệ thuật hóa trang, trang phục...;
Liệt kê được các loại trang thiết bị phục vụ cho biểu diễn và luyện tập chuyên ngành múa, công cụ âm thanh chuyên dụng, các loại đạo cụ chủ yếu sử dụng trong biểu diễn múa.
Biết được phương pháp đảm bảo an toàn cho người và dụng cụ, thiết bị khi biểu diễn;
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
3. Kỹ năng
Thực hiện được các kỹ thuật, kỹ xảo cơ bản của các môn múa đã được học trong chương trình đào tạo;
Trình diễn được các kỹ thuật cơ bản trong các thể loại múa đơn, múa đôi, múa ba người và múa tập thể;
Thể hiện được kỹ năng, kỹ thuật cơ bản thành thạo trong biểu diễn tác phẩm múa, thơ múa và kịch múa...;
Biểu diễn được các tác phẩm múa trong và ngoài nước với nhiều phong cách khác nhau;
Sử dụng được các trang thiết bị âm thanh, phần mềm âm nhạc, khai thác các ứng dụng công nghệ truyền thông, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị dụng cụ biểu diễn;
Vận dụng linh hoạt, phù hợp các kỹ năng mềm như: kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giải quyết xung đột, kỹ năng làm việc nhóm... vào quá trình làm việc một cách hiệu quả;
Có kỹ năng sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 1/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào một số công việc chuyên môn của ngành, nghề.
4. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học;
Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau. Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể.
Có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động biểu diễn chuyên môn ở quy mô trung bình.
Phối hợp với các thành viên trong nhóm luyện tập và biểu diễn múa; chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của cá nhân trước biên đạo múa hoặc trưởng nhóm múa.
5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp chương trình đào tạo trung cấp, người học có thể đảm nhiệm các vị trí công việc:
Diễn viên múa cổ điển châu Âu;
Diễn viên múa đương đại;
Diễn viên múa dân gian Việt Nam;
Diễn viên múa truyền thống Việt Nam.
Tham gia hoạt động chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp Nhà nước hoặc tư nhân, các tổ chức xã hội.
6. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành Diễn viên múa chuyên nghiệp, trình độ trung cấp và có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập nhật những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
II. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TỐI THIỂU VÀ YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM DIỄN VIÊN MÚA DÂN GIAN VIỆT NAM
1. Mô tả vị trí việc làm
Diễn viên múa dân gian Việt Nam là người biểu diễn các tác phẩm múa của dân tộc Việt Nam, phong phú về thể loại và phong cách khác nhau. Diễn viên biểu diễn múa dân gian Việt Nam tham gia thực hiện các chương trình nghệ thuật trình diễn như: chương trình ca múa nhạc tổng hợp, chương trình truyền hình thực tế; các chương trình lễ hội, festival trong nước và quốc tế; các chương trình tư nhân đầu tư theo đơn đặt hàng.
Công việc của diễn viên múa dân gian Việt Nam là: luyện tập quy cách động tác, thực hiện kỹ thuật, kỹ xảo trong múa; biểu diễn cùng bạn diễn và tập thể; thực hiện theo yêu cầu của biên đạo; nghiên cứu xu hướng của nghệ thuật múa để phát triển phong cách, kỹ thuật cá nhân.
Vị trí việc làm: diễn viên múa chuyên nghiệp trong các nhà hát ca múa nhạc, các đơn vị nghệ thuật của trung ương và địa phương, đoàn văn công quân đội, công an... Diễn viên múa tự do hoạt động theo hình thức các vũ đoàn, nhóm múa ký hợp đồng biểu diễn, ghi hình với các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân...
Phạm vi công việc: tại các nhà hát, đơn vị nghệ thuật, công ty tổ chức biểu diễn nghệ thuật, vũ đoàn, nhóm múa trong các chương trình tổ chức sự kiện giới thiệu quảng cáo sản phẩm của các doanh nghiệp, các cơ sở kinh doanh của Nhà nước và tư nhân.
1.1. Kiến thức
Nắm được những kiến thức cơ bản về lịch sử múa Việt nam và thế giới;
Nắm được các kiến thức cơ sở ngành âm nhạc như: xướng âm, hình thức âm nhạc, nhạc lý cơ bản.
Có hiểu biết về các trường phái, trào lưu múa đương đại quốc tế và Việt Nam.
Nắm được kiến thức cơ bản về quy cách động tác, kỹ thuật, kỹ xảo trong múa dân gian Việt Nam.
Nắm được các phương pháp biểu diễn từ truyền thống đến đương đại trong kỹ thuật trình diễn.
Nắm được phong cách múa của các biên đạo múa, tác phẩm khác nhau để luyện tập đúng theo tinh thần, phong cách của biên đạo, tác phẩm múa.
Nắm được các kiến thức, kỹ thuật chuyên ngành để luyện tập, thực hiện các vai diễn trong tác phẩm múa, thơ múa, kịch múa.
Mô tả được các hình thức trình diễn trên sân khấu, vị trí vai trò của diễn viên múa trong tập thể tùy theo từng tác phẩm múa, chương trình biểu diễn nghệ thuật cụ thể.
Liệt kê được các loại trang thiết bị phục vụ cho biểu diễn và luyện tập chuyên ngành múa, công cụ âm thanh chuyên dụng, các loại đạo cụ chủ yếu sử dụng trong biểu diễn múa.
Biết được phương pháp đảm bảo an toàn cho người và dụng cụ, thiết bị khi biểu diễn;
Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và trình độ tin học cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
1.2. Kỹ năng
Có kỹ năng về các hình thức nghệ thuật liên quan đến ngành, nghề như nghệ thuật trình diễn sân khấu, nghệ thuật hóa trang, trang phục...
Thành thạo các kỹ thuật cơ bản của ngành/nghề, hiểu biết các phương pháp, kỹ thuật tập luyện trong múa dân gian Việt Nam.
Rèn luyện phong cách biểu diễn, củng cố và phát triển kiến thức về các hình thức, thể loại múa. Luyện tập các tác phẩm múa mang tính kỹ thuật, kỹ xảo với tính chất và phong cách múa khác nhau.
Diễn xuất, ứng tác làm chủ sân khấu theo yêu cầu của biên đạo múa và tổng đạo diễn chương trình.
Kết hợp với các bộ phận, ê kíp làm việc với biên đạo múa, thành viên nhóm múa, đạo diễn chương trình, đạo diễn âm thanh hình ảnh, ban tổ chức để thực hiện các công đoạn hoàn thiện chương trình nghệ thuật.
Đảm bảo được tính kỷ luật sân khấu, nghiêm túc, trách nhiệm theo yêu cầu của trưởng nhóm, đạo diễn và ban tổ chức chương trình biểu diễn.
Giao tiếp lịch sự, văn minh thanh lịch với công chúng khán giả, đồng nghiệp và nhà tuyển dụng lao động.
Có năng lực hoạt động độc lập, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, có sáng tạo trong hoạt động biểu diễn.
Vận dụng các kỹ năng mềm như: kỹ năng thuyết trình, đàm phán, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng giải quyết xung đột, kỹ năng làm việc nhóm... vào quá trình làm việc một cách hiệu quả.
1.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Có khả năng cập nhật kiến thức, sáng tạo trong công việc và hình thành tư duy học tập suốt đời.
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật.
Chủ động đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của cá nhân và các thành viên trong nhóm.
Tác phong công nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
2. Các đơn vị năng lực của vị trí việc làm
3. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, mức độ tự chủ và trách nhiệm cho từng năng lực
a) Các năng lực cơ bản
(1) Vận dụng kiến thức về chính trị, pháp luật, an ninh quốc phòng
Yêu cầu kiến thức:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Nắm được các kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật; một số quy chế, quy định của các ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt Nam;
Trình bày được những nội dung cơ bản về công tác quốc phòngan ninh.
Nắm được nội dung và những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Yêu cầu kỹ năng:
Xác định được những nội dung, quan điểm cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
Vận dụng được những giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoạt động thực tiễn để học tập, nghiên cứu bồi dưỡng tưởng chính trị.
Rèn luyện trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức tốt và năng lực hoàn thành nhiệm vụ.
Giải quyết được một số tình huống trong cuộc sống nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bản thân, gia đình và xã hội.
Thực hiện đúng đường lối chủ trương chính sách của Đảng pháp luật của Nhà nước; bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Trung thực, kiên trì, ý thức trách nhiệm của bản thân để thực hiện tốt đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Nhìn nhận đúng về cơ sở lý luận của đường lối chính sách của Đảng, Nhà nước, có ý thức thực hiện đường lối của Đảng, pháp luật Nhà nước.
Có thái độ tôn trọng pháp luật.
Nghiêm túc chấp hành kỷ luật.
(2) Sử dụng tin học ở mức độ cơ bản
Yêu cầu kiến thức:
Trình bày được các khái niệm cơ bản liên quan đến công nghệ thông tin và truyền thông.
Liệt kê được các thành phần cơ bản của hệ thống máy tính.
Phân biệt được các hệ điều hành.
Liệt kê được các thiết bị mạng.
Trình bày dược các bước tạo mail và gửi email.
Mô tả được các thao tác cơ bản soạn thảo văn bản.
Trình bày được cách tạo bảng và các thao tác định dạng cơ bản với bảng.
Phân biệt được các thiết bị mạng.
Đánh giá được thành phần quan trọng nhất trong hệ thống máy tính.
Yêu cầu kỹ năng:
Tạo email đảm bảo tính khoa học, đúng kỹ thuật.
Gửi email cho người khác nhanh chóng, đúng kỹ thuật.
Soạn thảo văn bản đảm bảo đúng thời gian và nội dung yêu cầu.
Lựa chọn được các thiết bị mạng thường dùng.
Lựa chọn thao tác soạn thảo để hoàn thành văn bản nhanh và đẹp.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì.
Nghiêm túc, ý thức trách nhiệm trong công việc.
(3) Sử dụng ngoại ngữ trình độ cơ bản
Yêu cầu kiến thức:
Ghi nhớ từ vựng liên quan đến chủ đề cơ bản về giới thiệu bản thân nghề nghiệp...
Ghi nhớ cấu trúc ngữ pháp liên quan đến chủ đề cơ bản về giới thiệu bản thân, nghề nghiệp...
Yêu cầu kỹ năng:
Nghe, nói, đọc, viết ngoại ngữ cơ bản theo chương trình học.
Tập giao tiếp cơ bản.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Tích cực và có ý thức sử dụng ngoại ngữ đạt chuẩn.
Lịch sự, tự tin khi giao tiếp bằng ngoại ngữ.
(4) Vận dụng kỹ năng mềm trong công việc
Yêu cầu kiến thức:
Liệt kê được các kỹ năng mềm trong công việc.
Trình bày được phương pháp lập kế hoạch, làm việc nhóm.
Mô tả những cách khác nhau để giao tiếp hiệu quả với các thành viên của nhóm.
Tóm tắt cách thức khuyến khích các thành viên trong nhóm đặt câu hỏi và tìm cách làm rõ hơn và đưa ra những gợi ý liên quan đến công việc mà họ được phân công.
Yêu cầu kỹ năng:
Lập kế hoạch thực hiện công việc của cá nhân, của nhóm.
Tham gia các hoạt động ngoại khóa, các hoạt động thiện nguyện.
Tự tin trong giao tiếp.
Tự học để trau dồi kiến thức chuyên môn cũng như những kiến thức bổ trợ khác.
Xử lý được các tình huống linh hoạt, mềm dẻo, kiềm chế được cảm xúc cá nhân.
Ứng xử, giao tiếp linh hoạt, điều chỉnh những hạn chế và phát huy những điểm mạnh trong giao tiếp để tự trau dồi, rèn luyện, nâng cao kỹ năng mềm.
Giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ để làm việc với các thành viên trong nhóm để làm rõ những vấn đề liên quan tới công việc được giao.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của kỹ năng mềm trong công việc và cuộc sống.
Thích nghi được với các điều kiện, môi trường làm việc khác nhau.
Thể hiện sự tôn trọng, sẵn sàng giúp đỡ cũng như tinh thần hợp tác và truyền cảm hứng cho người khác làm điều tương tự.
Có thái độ và hành vi tích cực, hợp tác, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động nhóm; có thái độ ứng xử và hành vi giao tiếp đúng mực, văn minh, phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng, mục đích giao tiếp cụ thể.
Có suy nghĩ tích cực, lạc quan, chủ động chia sẻ, điều chỉnh cảm xúc, hành vi cá nhân khi gặp các vấn đề căng thẳng, áp lực không mong muốn trong học tập, các quan hệ xã hội và cuộc sống.
(5) Thực hành rèn luyện sức khỏe
Yêu cầu kiến thức:
Trình bày trách nhiệm của bản thân trong việc bảo đảm sức khỏe và an toàn tại nơi học tập và làm việc.
Mô tả được tiêu chuẩn về người có sức khỏe và người không đủ sức khỏe để tham gia học tập.
Trình bày được quy trình, phương pháp tập luyện các môn thể thao như cầu lông, bóng chuyền, dance sport...
Liệt kê được các môn thể thao rèn luyện sức khỏe phù hợp với công việc.
Trình bày vai trò của bản thân trong việc duy trì sức khỏe, an toàn tại nơi làm việc.
Yêu cầu kỹ năng:
Thực hiện đúng các kỹ thuật trong các môn thể thao.
Chơi được các môn thể thao như cầu lông, bóng chuyền, dance sport...
Cân bằng được thời gian học tập, tập luyện thể thao, vui chơi, thư giãn cho phù hợp.
Chăm sóc, bảo vệ sức khỏe để tập trung học tập, ghi nhớ tốt hơn, có đủ sự tỉnh táo, minh mẵn để khám phá và tiếp thu mọi kiến thức.
Rèn luyện sức khỏe đảm bảo theo đúng yêu cầu của Bộ y tế.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của việc đảm bảo sức khỏe trong công việc và cuộc sống.
Có ý thức trong việc rèn luyện sức khỏe để phục vụ công việc và cuộc sống.
(6) Xây dựng và phát triển các mối quan hệ trong công việc
Yêu cầu kiến thức:
Xác định được trách nhiệm và nhiệm vụ của bản thân trong quá trình xây dựng và phát triển các mối quan hệ công việc.
Giải thích được cách thực hiện kế hoạch theo hướng thúc đẩy hợp tác và quan hệ tốt.
Tóm tắt cách thức hiệu quả nhất để kiểm tra tiến độ và chất lượng công việc của các thành viên một cách thường xuyên và công bằng.
Giải thích cách thức lựa chọn và áp dụng các phương pháp khác nhau để thúc đẩy, hỗ trợ và khuyến khích các thành viên thực hiện có hiệu quả trong mối quan hệ công việc.
Giải thích cách thức lựa chọn và áp dụng các phương pháp khác nhau để đánh giá chất lượng hiệu quả của các thành viên tham gia thực hiện.
Mô tả sự hỗ trợ và nguồn lực bổ sung mà các thành viên cần có để hoàn thành công việc đúng thời hạn và tiêu chuẩn đề ra cũng như cách thức hỗ trợ họ thực hiện công việc.
Yêu cầu kỹ năng:
Xây dựng mối quan hệ hiệu quả với các thành viên tại nơi làm việc.
Đóng góp hoặc chủ trì các hoạt động chuyên môn tùy theo yêu cầu xây dựng và phát triển các mối quan hệ công việc.
Xử lý được các vấn đề và mâu thuẫn trên cơ sở thống nhất chung về chất lượng và hiệu quả công việc.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Đam mê nghệ thuật múa, đam mê biểu diễn.
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật múa chuyên nghiệp.
Phối hợp với các hành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của cá nhân trước biên đạo múa, trưởng nhóm múa.
Tác phong công nghiệp, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.
b) Các năng lực chung
(1) Xây dựng kế hoạch luyện tập, biểu diễn
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được vị trí, vai trò của nghệ sỹ múa dân gian dân tộc trong các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, các vũ đoàn, các nhóm múa biểu diễn trong các chương trình nghệ thuật tổng thể.
Nắm được các kiến thức, kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo chuyên ngành múa dân gian dân tộc để lên kế hoạch luyện tập, biểu diễn.
Nghiên cứu các thông tin nghệ thuật trong nước và quốc tế cần thiết cho việc xây dựng chương trình làm việc khoa học, hiệu quả.
Tổ chức và duy trì làm việc đúng kế hoạch tập luyện, biểu diễn, đảm bảo chất lượng nghệ thuật.
Yêu cầu kỹ năng:
Xây dựng được kế hoạch luyện tập, biểu diễn.
Có kỹ năng làm việc nhóm.
Sử dụng được kiến thức chuyên môn về múa dân gian dân tộc.
Thể hiện được các tiết mục, tác phẩm biểu diễn múa dân gian dân tộc với nhiều phong cách, kỹ thuật khác nhau.
Kết hợp với các bộ phận, ê kíp làm việc như biên đạo múa, đạo diễn chương trình, đạo diễn âm thanh hình ảnh, ban tổ chức để thực hiện các công đoạn hoàn thiện chương trình.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
(2) Làm việc nhóm
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được trách nhiệm và nhiệm vụ của cá nhân trong kế hoạch làm việc của các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, các vũ đoàn, nhóm múa.
Hiểu được cách thực hiện phối hợp luyện tập theo hướng thúc đẩy hợp tác và quan hệ tốt.
Mô tả được cách hỗ trợ các thành viên trong các đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, vũ đoàn, nhóm múa để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Trình bày được cách chia sẻ thông tin liên quan tới công việc với các thành viên trong đoàn, vũ đoàn và nhóm múa.
Biết được cách trợ giúp và xử lý các vấn đề và mâu thuẫn trong đoàn, vũ đoàn và nhóm múa.
Yêu cầu kỹ năng:
Xây dựng được mối quan hệ tốt với các thành viên tại nơi làm việc.
Tham gia các hoạt động chuyên môn của đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, vũ đoàn và nhóm múa tùy theo yêu cầu công việc.
Xử lý được các vấn đề và mâu thuẫn trên cơ sở thống nhất chung về chất lượng nghệ thuật.
Đánh giá được chất lượng công việc và kết quả thực hiện của cá nhân và các thành viên trong nhóm.
Có kỹ năng làm việc nhóm.
Có kỹ năng tổ chức và phân công công việc.
Lắng nghe và tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp.
Sử dụng được kiến thức chuyên môn về múa dân gian dân tộc.
Tôn trọng, hợp tác và giúp đỡ nhau.
Luôn nỗ lực và có trách nhiệm với công việc của mình và công việc được giao.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Đam mê với nghề và đam mê biểu diễn múa dân gian dân tộc.
Có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật.
Phối hợp với các thành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của cá nhân trước tập thể và người phụ trách chuyên môn trong các đoàn nghệ thuật, vũ đoàn và nhóm múa.
(3) Tìm hiểu lịch sử múa thế giới, múa Việt Nam qua các thời kỳ
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được hệ thống những kiến thức cơ bản về lịch sử múa thế giới và lịch sử múa Việt Nam qua các thời kỳ.
Nắm được kỹ năng thực hiện các các kỹ thuật, kỹ xảo trong múa dân gian dân tộc vào các tác phẩm, tiết mục múa theo đúng yêu cầu của biên đạo múa và tổng đạo diễn chương trình nghệ thuật.
Yêu cầu kỹ năng:
Tiếp cận một cách linh hoạt đối với nhiều thể loại, hình thức biểu diễn múa.
Thể hiện được tác phẩm múa dân gian dân tộc với nhiều phong cách khác nhau.
Vận dụng được kỹ năng, kỹ thuật, kỹ xảo trong biểu diễn múa dân gian dân tộc để luyện tập các tác phẩm, tiết mục, kịch múa dân tộc theo yêu cầu.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
(4) Cập nhật các thể loại múa đương đại
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được hệ thống những kiến thức cơ bản về múa đương đại trên thế giới và xu hướng múa Việt Nam hiện nay.
Nắm được kỹ năng thể hiện, các kỹ thuật, kỹ xảo, luật động của múa đương đại vào các tiết mục, tác phẩm múa dân gian dân tộc theo yêu cầu của biên đạo múa và tổng đạo diễn chương trình nghệ thuật.
Yêu cầu kỹ năng:
Tiếp cận một cách linh hoạt đối với nhiều thể loại, hình thức biểu diễn múa đương đại.
Vận dụng được kỹ thuật, kỹ năng, kỹ xảo của biểu diễn múa đương đại vào các tiết mục, tác phẩm, kịch múa dân tộc.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Hoạt động độc lập, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, có sáng tạo trong hoạt động biểu diễn.
(5) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nghề nghiệp
Yêu cầu kiến thức:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin, hiểu biết các phần mềm, ứng dụng âm nhạc phổ cập trên mạng truyền thông để phục vụ cho ngành/nghề.
Nắm được nguồn thông tin đáng tin cậy trên mạng internet và các nguồn thông tin chuyên ngành khác để cập nhật kiến thức ngành nghề.
Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và trình độ tin học cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Yêu cầu kỹ năng:
Khai thác được các thông tin liên quan đến chuyên môn trên mạng truyền thông.
Phân tích và xử lý được dữ liệu thông tin để phát triển tư duy nghệ thuật cá nhân.
Sử dụng được các công cụ và công nghệ chuyên dụng.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Tích cực, chủ động trong việc sử dụng công nghệ để phát triển tư duy nghệ thuật trong hoạt động nghề nghiệp.
Thận trọng và nghiêm túc tuân thủ quy định trong sử dụng công nghệ.
c) Các năng lực chuyên môn
(1) Nắm vững các kiến thức chuyên môn trong chương trình đào tạo
Yêu cầu kiến thức:
Thực hiện chuẩn xác quy cách các động tác múa dân gian các dân tộc trong chương trình học.
Thực hiện đúng tính chất và phong cách múa của từng dân tộc.
Hiểu biết cơ bản về văn hóa, phong tục tập quán của từng dân tộc.
Yêu cầu kỹ năng:
Có kỹ năng tự học, sáng tạo, thích ứng nhanh với sự thay đổi trong công việc.
Vận dụng linh hoạt những kiến thức cơ bản về múa dân gian các dân tộc Việt Nam vào các tiết mục, tác phẩm múa dân tộc với tính thẩm mỹ, nhạc cảm tốt và khả năng biểu diễn truyền cảm.
Luyện tập các tác phẩm ở các thể loại khác nhau: múa dân gian, múa dân gian đương đại với các hình thức biểu diễn múa solo, múa duo, múa ba người và múa tập thể.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
(2) Luyện tập kỹ thuật, kỹ xảo trong múa dân gian dân tộc
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được kỹ năng thực hiện các kỹ thuật, kỹ xảo trong múa dân gian dân tộc như quay, nhẩy, sức dẻo dai trong cơ thể...
Thực hiện diễn xuất biểu cảm.
Nắm được cách thực hiện phối hợp trong luyện tập biểu diễn múa dân gian dân tộc.
Yêu cầu kỹ năng:
Thể hiện được kỹ năng biểu diễn múa dân gian dân tộc trong các tiết mục, tác phẩm múa theo yêu cầu.
Luyện tập các tác phẩm ở các thể loại khác nhau: múa dân gian, múa dân gian đương đại với các hình thức biểu diễn múa solo, múa duo, múa ba người và múa tập thể.
Củng cố kiến thức về âm nhạc dân gian Việt Nam, âm nhạc dân gian đương đại...
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
(3) Thực hành biểu diễn với tác phẩm múa
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được vị trí, nhiệm vụ, sự tác động và ảnh hưởng của cá nhân nghệ sỹ múa trong các tiết mục, tác phẩm và kịch múa dân gian dân tộc và trong chương trình biểu diễn.
Nắm được các hình thức biểu diễn múa trên sân khấu: múa solo, múa duo, múa ba người và múa tập thể.
Nắm được các quy định, nội quy của đơn vị, yêu cầu của nhà tuyển dụng nơi tổ chức biểu diễn.
Yêu cầu kỹ năng:
Thể hiện được các kỹ thuật, kỹ xảo cá nhân để biểu diễn trong các tác phẩm múa với các thể loại khác nhau.
Thể hiện các tiết mục, tác phẩm, kịch múa dân gian theo đúng phong cách của từng tác phẩm và theo yêu cầu của biên đạo múa.
Phối hợp được với các thành viên khác trong các tiết mục, tác phẩm múa và chương trình biểu diễn nghệ thuật múa và chương trình biểu diễn nghệ thuật tổng hợp.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Đam mê nghệ thuật, đam mê biểu diễn, có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, tiếp thu và học hỏi có chọn lọc, sáng tạo trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật.
Phối hợp với các hành viên trong nhóm thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm về kết quả làm việc của cá nhân trước tập thể.
(4) Biểu diễn múa solo, múa duo,múa ba người và múa tập thể
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được các yêu cầu trong biểu diễn múa dân gian dân tộc nói chung theo yêu cầu cụ thể của biên đạo múa và tổng đạo diễn chương trình nghệ thuật.
Nắm được các kiến thức cơ bản về kỹ năng thực hiện các kỹ thuật, kỹ xảo của múa dân gian dân tộc.
Nắm được các phương pháp, phong cách, kỹ thuật biểu diễn trong tác phẩm múa.
Yêu cầu kỹ năng:
Luyện tập kỹ thuật, kỹ xảo và kỹ năng biểu diễn múa ở các tiết mục, tác phẩm và kịch múa dân gian dân tộc.
Bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng múa solo, múa duo, múa ba người và múa tập thể để phục vụ biểu diễn ở các tiết mục, tác phẩm và kịch múa dân gian dân tộc.
Có kỹ năng diễn xuất, ứng tác làm chủ được sân khấu.
Có kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, linh hoạt trong điều kiện làm việc thay đổi.
(5) Rèn luyện bản lĩnh trên sân khấu
Yêu cầu kiến thức:
Nắm vững quy cách các động tác, các kỹ thuật, kỹ xảo trong hệ thống múa dân gian dân tộc Việt Nam.
Yêu cầu kỹ năng:
Thể hiện được kỹ năng, kỹ thuật, kỹ xảo của nghệ sĩ múa trên sân khấu biểu diễn.
Tự tinh, Làm chủ được sân khấu biểu diễn và có khả năng linh hoạt, ngẫu hứng, ứng tác và thích nghi với sự thay đổi trên sân khấu biểu diễn.
Có kỹ năng tự học, tự rèn luyện.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Có ý thức học tập và rèn luyện, tích lũy kiến thức kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn.
(6) Xử lý tình huống sân khấu
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được kỹ thuật, phong cách biểu diễn trên sân khấu, ứng tác làm chủ sân khấu.
Mô tả được vị trí, vai trò của nghệ sỹ múa biểu diễn trong các tiết mục, tác phẩm múa và trong chương trình biểu diễn nghệ thuật cụ thể.
Yêu cầu kỹ năng:
Thể hiện được kỹ năng, kỹ thuật, kỹ xảo của nghệ sĩ múa trên sân khấu biểu diễn.
Làm chủ được sân khấu biểu diễn và có khả năng linh hoạt, ngẫu hứng, ứng tác và thích nghi với sự thay đổi trên sân khấu biểu diễn.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện môi trường làm việc thay đổi.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có ý thức kỷ luật, có phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Luôn tuân thủ và đáp ứng tốt yêu cầu của đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
(7) Cập nhật kiến thức ngành/nghề để phát triển năng lực chuyên môn
Yêu cầu kiến thức:
Nắm được hệ thống kiến thức cơ bản về kỹ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc.
Nghiên cứu, tìm hiểu về kỹ thuật biểu diễn của các nghệ sỹ múa biểu diễn nổi tiếng trên thế giới.
Nắm được lịch sử phát triển của nghệ thuật múa Việt Nam nói chung và định hướng phát triển múa dân gian dân tộc nói riêng.
Cập nhật được các trào lưu, xu hướng nghệ thuật múa đang thịnh hành để phát triển năng lực chuyên môn và làm mới phong cách biểu diễn trong các tác phẩm múa dân gian dân tộc Việt Nam.
Yêu cầu kỹ năng:
Thực hiện kỹ thuật biểu diễn múa dân gian dân tộc với nhiều phong cách khác nhau.
Làm chủ trên sân khấu và rèn luyện khả năng thích nghi và ngẫu hứng ứng tác trên khấu biểu diễn.
Khả năng phân tích, đánh giá để áp dụng phát triển khả năng chuyên môn.
Khai thác và sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin, các công cụ và công nghệ âm thanh chuyên dụng.
Kỹ năng giao tiếp, hợp tác trao đổi thông tin với các cá nhân liên quan đến phát triển nghệ thuật múa và các môn nghệ thuật liên quan.
Mức độ tự chủ và trách nhiệm:
Có ý thức tự học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, ý thức kỷ luật và phương pháp làm việc chuyên nghiệp, khoa học.
Theo dõi fanpage Tuyển sinh Học viện Múa Việt Nam (https://www.facebook.com/tshvmvn) hoặc trang Tuyển sinh để cập nhật thông tin tuyển sinh
ngành đào tạo
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP