HỌC VIỆN MÚA VIỆT NAM

Ươm mầm và nuôi dưỡng tài năng Nghệ thuật Múa

✆ +84 (243) 764 3546   ✉ hvmvn@vnad.edu.vn
















Chuyên ngành Huấn luyện múa cổ điển châu Âu

1. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Huấn luyện múa chuyên nghiệp ở trình độ đại học, có kỹ năng, phương pháp huấn luyện, đào tạo diễn viên múa chuyên nghiệp các chuyên ngành Diễn viên kịch múa, Diễn viên múa dân gian dân tộc Việt Nam, Diễn viên múa đương đại, Diễn viên múa truyền thống Việt Nam… Cung cấp nguồn nhân lực giáo viên Huấn luyện múa chuyên nghiệp, chuyên sâu chuyên ngành múa cổ điển châu Âu giảng dạy và làm việc tại các cơ sở đào tạo nghệ thuật múa, nhà hát, đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp, các trung tâm văn hóa trên toàn quốc.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Phẩm chất đạo đức

1.2.2. Kiến thức

+ Khối lượng kiến thức đại cương: 34 tín chỉ.

+ Khối lượng kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 87 tín chỉ (29 tín chỉ kiến thức cơ sở ngành, 49 tín chỉ kiến thức ngành, 02 tín chỉ chuyên đề, 03 tín chỉ thực tập nghề nghiệp, 04 tín chỉ viết khóa luận và thi tốt nghiệp).

1.2.3. Kỹ năng

1.2.3.1. Kỹ năng cứng

1.2.3.2. Kỹ năng mềm

1.2.4. Thái độ

1.2.5. Vị trí làm việc sau tốt nghiệp

Huấn luyện, giảng dạy nghệ thuật múa ở các cơ sở đào tạo nghệ thuật múa chuyên nghiệp, các nhà hát, đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp.

2. CHUẨN ĐẦU RA

Ngoài các yêu cầu chung về đạo đức nghề nghiệp, thái độ tuân thủ các nguyên tắc an toàn nghề nghiệp, trình độ lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng an ninh theo qui định hiện hành và đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, người học sau khi tốt nghiệp trình độ đại học ngành Huấn luyện múa phải đạt được các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây:

2.1. Kiến thức

2.2. Kỹ năng

2.2.1. Kỹ năng cứng

2.2.2. Kỹ năng mềm

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Có khả năng học tiếp ở trình độ cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ); tham gia các khoá học ngắn hạn, trung hạn hoặc dài hạn ở trong và ngoài nước để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

2.5. Các chương trình, tài liệu mà trường tham khảo

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA

Khối lượng kiến thức toàn khóa trong thời gian đào tạo 04 năm, gồm: 121 tín chỉ (chưa tính số tiết Giáo dục quốc phòng an ninh và Giáo dục thể chất).

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

4.1. Đối tượng tuyển sinh và điều kiện dự tuyển

4.1.1. Đối tượng tuyển sinh

4.1.2. Điều kiện dự tuyển

4.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên toàn quốc.

4.3. Phương thức tuyển sinh

4.3.1. Vòng sơ tuyển: Không thi sơ tuyển.

4.3.2. Vòng chung tuyển

Phương thức tuyển sinh kết hợp thi tuyển 02 môn năng khiếu và xét tuyển môn Ngữ văn theo tổ hợp M03.

a) Tổ hợp môn thi tuyển

Thí sinh thực hiện tổ hợp múa cổ điển châu Âu, múa dân gian dân tộc Việt Nam và múa đương đại theo đề thi.

Thí sinh biên bài huấn luyện múa và thực hành thị phạm theo đề thi (thí sinh chọn một trong ba thể loại: múa cổ điển châu Âu, múa dân gian dân tộc Việt Nam hoặc múa đương đại).

b) Môn xét tuyển

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

5.1. Quy trình đào tạo

Chương trình đào tạo được thực hiện trong 04 năm, gồm 08 học kỳ, trong đó 07 học kỳ (từ học kỳ 1 đến học kỳ 7) tích lũy kiến thức tại Học viện, 01 học kỳ (học kỳ 8) thực tập nghề nghiệp, làm khóa luận tốt nghiệp và thi tốt nghiệp.

5.2. Điều kiện công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp

Người học có đủ các điều kiện theo Điều 14, Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp. Cụ thể:

5.2.1. Sinh viên được xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

5.2.2. Cấp bằng tốt nghiệp

Những sinh viên đủ điều kiện tốt nghiệp được Giám đốc Học viện ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trong thời hạn 03 tháng tính từ thời điểm sinh viên đáp ứng đầy đủ điều kiện tốt nghiệp và hoàn thành nghĩa vụ với cơ sở đào tạo.

5.2.3. Xếp hạng tốt nghiệp

Hạng tốt nghiệp được xác định căn cứ vào điểm trung bình tích lũy toàn khoá được quy định trong Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy chế, quy định đào tạo của Học viện Múa Việt Nam, trong đó, hạng tốt nghiệp của sinh viên có điểm trung bình tích lũy loại xuất sắc và giỏi sẽ bị giảm đi một mức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

5.2.4. Gia hạn thời gian xét công nhận tốt nghiệp

Sinh viên đã hết thời gian học tập tối đa theo quy định nhưng chưa đủ điều kiện tốt nghiệp do chưa hoàn thành những học phần Giáo dục quốc phòng-an ninh hoặc Giáo dục thể chất hoặc chưa đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ, công nghệ thông tin, trong thời hạn 03 năm tính từ khi thôi học được hoàn thiện các điều kiện còn thiếu và đề nghị xét công nhận tốt nghiệp.

5.2.5. Công nhận kết quả học tập đối với sinh viên không tốt nghiệp

Sinh viên không tốt nghiệp được cấp chứng nhận về các học phần đã tích luỹ trong chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo.

6. CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ

Quy trình và phương thức đánh giá, tính điểm học phần; đánh giá kết quả học tập theo học kỳ, năm học; công nhận kết quả học tập và chuyển đổi tín chỉ thực hiện theo các quy định tại Điều 9, Điều 10 và Điều 13 của Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy chế, quy định đào tạo của Học viện Múa Việt Nam.

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

A. Kiến thức giáo dục đại cương

I. Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc

II. Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn

B. Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

I. Kiến thức cơ sở ngành

1. Kiến thức cơ sở ngành bắt buộc

2. Kiến thức cơ sở ngành tự chọn

II. Kiến thức ngành

Theo dõi fanpage Tuyển sinh Học viện Múa Việt Nam (https://www.facebook.com/tshvmvn) hoặc trang Tuyển sinh để cập nhật thông tin tuyển sinh